K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2021

Quy ước gen: A thân cao             a thân thấp 

                       B gạo đục.             b gạo trong

Xét kiểu hình F2: 120 cây có thân cao, hạt gạo đục : 119 cây có thân cao, hạt gạo trong : 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục : 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong

~3:3:1:1=(3:1)(1:1)

=> xét kiểu hình hình dạng: \(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{120+119}{40+41}=\dfrac{3}{1}\)

=> kiểu gen: Aa x Aa
=> xét kiểu hình hạt:\(\dfrac{duc}{trong}=\dfrac{120+40}{119+41}=\dfrac{1}{1}\)

=> kiểu gen: Bb x bb
Tổ hợp kiểu gen P: \(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.bb\end{matrix}\right.\)

=>kiểu gen P: AaBb x Aabb

P.  AaBb( cao,đục).    x.   Aabb( cao,trong)

Gp.  AB,Ab,aB,ab.        Ab,ab

F1: 1AABB:2AaBb:1AAbb:1Aabb:1aaBb:1Aabb:1aabb

kiểu gen:3A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:3 cao,đục:3 cao,trong:1 thấp,đục:1 thấp,trong

4 tháng 4 2022

Quy ước :  Cao :    A         /   Thấp : a

                  Đục :   B         /    Trong : b

Xét kết quả F1 :

-  \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{120+119}{40+41}\approx\dfrac{3}{1}\)  ->   P có KG :   Aa     (1)

-  \(\dfrac{đục}{trong}=\dfrac{120+40}{119+41}=\dfrac{1}{1}\)  ->   P có KG :  Bb   x   bb    (2)

Xét chung các cặp tính trạng : 

\(\left(cao:thấp\right)\left(đục:trong\right)=\left(3:1\right)\left(1:1\right)=3:3:1:1\)

-> Giống vs tỉ lệ đề cho 

=> Các gen phân ly độc lập vs nhau

Vậy từ (1) và (2) P có KG :   AaBb     x    Aabb 

Sđlai : 

P :    AaBb                x                Aabb

G : AB;Ab;aB;ab                        Ab;ab

F1 : KG :  1AABb : 1AAbb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb

      KH :  3 cao, đục : 3 cao, trong : 1 thấp, đục : 1 thấp, trong

13 tháng 8 2021

Đây nè bạn, chúc bạn học tốt :))
- Xét phép lai 1:
Cao/ thấp = 3/1 ⇒ cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước A cao a thấp
- Xét phép lai 2:
Dài/ tròn = 3/1 ⇒ dài trội hoàn toàn so vs tròn
Quy ước B dài b tròn
- Phép lai 1 75% A-bb 25% aabb
⇒ Kg của P phải là Aabb x Aabb
Phép lai 2 75% aaB - 25% aabb ⇒ KG của P phải là aaBb x aaBb

13 tháng 8 2021

cảm ơn bạn nhiều!!!

 

7 tháng 7 2019

Đáp án B.

(1) Đúng. Dựa vào tỉ lệ của kiểu hình duy nhất có số liệu là thân cao, hạt gạo trong chiếm 18,75% hay  F 1

à ở F2 có 16 tổ hợp (4x4) à F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb: thân cao, gạo đục).

(2) Sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb mang kiểu hình thân cao, hạt gạo đục nên cây lúa thân cao, hạt gạo đục thuần chủng ở P phải có kiểu gen AABB và cây lúa thân thấp, hạt gạo trong ở P mang kiểu gen aabb.

(3) Sai. Xét phép lai  A a B b   x   A a B b → a a b b = 1 16 = 6 , 25 %
(4) Đúng. Phép lai AaBb x AaBb Tạo ra tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 18,75%.

13 tháng 9 2018

(1) Đúng. Dựa vào tỉ lệ của kiểu hình duy nhất có số liệu là thân cao, hạt gạo trong chiếm 18,75% hay  3 16

ở F2 có 16 tổ hợp (4x4) nên F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb: thân cao, gạo đục).

(2) Sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb mang kiểu hình thân cao, hạt gạo đục nên cây lúa thân cao, hạt gạo đục thuần chủng ở P phải có kiểu gen AABB và cây lúa thân thấp, hạt gạo trong ở P mang kiểu gen aabb.

(3) Sai. Xét phép lai

.

(4) Đúng. Phép lai AaBb x AaBb Tạo ra tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 18,75%.

Đáp án B

Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Chocây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả  sẽ như thế nào?Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NSTthường và cánh dài là tính trạng trội...
Đọc tiếp

Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho
cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả  sẽ như thế nào?

Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NST
thường và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. khi cho giao phối giữa 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau thu được các con lai F1.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên?
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?

Bài tập 3: Trên mach thứ nhất của gen có 10% A và 35 % G, trên mạch thứ hai có 25%A và 450 G
- Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nuclêôtit ttrên mỗi mạch và cả gen

Bài tập 4:  Một gen nhân đôi một số lần đã tạo ra được 32 gen con. Xác định số lần tự nhân đôi

Bài tập 5: Một gen có chiều dài 4080Å, có A=400 nucleotit
a) Tính số lượng các loại nucleotit T, X,G
b) Số lượng chu kì xoắn của đoạn phân tử ADN đó

0
25 tháng 9 2021

Quy ước : A: hạt gạo đục; a: hạt gạo trong

Pt/c: AA (đục) x aa ( trong)

G      A              a

F1: Aa (100% gạo đục)

F1: Aa (đục)  x  Aa (đục)

G  A, a              A, a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 đục : 1 trong

b) Gạo đục F2: AA , Aa

TH1  Aa (đục F1)  x   AA (đục F2)

    G  A, a                     A

   F3:  1AA :1Aa

  TLKH : 100% gạo đục

TH2:  Aa (đục F1) x  Aa (đục F2)

         G A, a                 A , a

        F3: 1AA :2Aa :1 aa

      TLKH : 3 đục : 1 trong

19 tháng 10 2016

Xét phép lai 1 

Cao/ thấp= 3/1=> cao trội hoàn toàn so với thấp

Quy ước A cao a thấp

Phép lai 2

Dài/ tròn= 3/1 => dài trội hoàn toàn so vs tròn

Quy ước B dài b tròn

Phép lai 1 75% A-bb 25% aabb

=> Kg của P phải là Aabb x Aabb

Phép lai 2 75% aaB- 25% aabb

=> KG của P phải là aaBb x aaBb

26 tháng 9 2021

+ qui ước: A: gạo đục , a: gạo trong

a. P t/c: gạo đục x gạo trong

AA x aa

F1: 100% Aa

F1 x F1: Aa x Aa

F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong

b. F1 x gạo đục F2 (AA và Aa)

+ Aa x AA

KG: 1AA : 1Aa

KH: 100% gạo đục

+ Aa x Aa

KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong